Đặt biệt danh cho người yêu là chủ đề không thể thiếu khi nói về tình yêu. Những biệt danh ý nghĩa bằng tiếng Hàn Quốc sẽ giúp cho tình cảm giữa 2 người thêm phần gần gũi hơn. Bài viết này sẽ chia sẻ nhanh 150+ Biệt danh cho ny bằng tiếng Hàn. Cùng tham khảo nhé!
Mục lục
150+ Biệt danh cho ny bằng tiếng Hàn
Biệt danh tiếng Hàn hay cho nữ
자기야 /ja-gi-ya/: Em yêu
내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của anh
뚱뚱이 /ttong-ttong-i/: Mũm mĩm
애기야 /ae-ki-ya/: Em bé
애인 /ae-in/: Người yêu
공주님 /gong-ju-nim/: Công chúa
내꺼 /nae-kkeo/: Của anh
여친 /yeo-jin/: Bạn gái
여보 /yeo-bo/: Vợ yêu
이쁘 /i-bbeu/: Xinh xắn
예쁘 /ye-bbeu/: Xinh đẹp
자그마 /ja-keu-ma/: Nhỏ nhắn
사랑스러워 /sa-rang-seu-reo-wo/: Đáng yêu
꼬마 /kko-ma/: Bé con
우리아이 /u-ri-a-i/: Em bé của anh
나비 /na-bi/: Mèo
고양이 /ko-yang-i/: Con mèo
아내 /a-nae/: Vợ
아가씨 /a-ga-ssi/: Tiểu thư
천사 /jeon-sa/: Thiên thần
빚 /bich/: Cục nợ
허니 /heo-ni/: Honey
강아지 /kang-a-ji/: Cún con
매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý
곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu
바보 /ba-bo/: Ngốc
배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời
꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm
내 여자 /nae yeo-ja/: Người phụ nữ của anh
내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của anh
Biệt danh bằng tiếng Hàn cho bạn trai
여보 /yeo-bo/: Chồng yêu
자기야 /ja-gi-ya/: Anh yêu
애인 /ae-in/: Người yêu
내 사내 /nae sa-nae/: Người đàn ông của em
남자 친구 /nam-ja jin-gu/: Bạn trai
왕자님 /wang-ja-nim/: Hoàng tử
내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của em
내꺼 /nae-kkeo/: Của em
서방님 /seo-bang-nim/: Chồng
남친 /nam-jin/: Bạn trai
내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của em
내 이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của em
핸섬 /hen-seom/: Đẹp trai
호랑이 /ho-rang-i/: Hổ
신랑 /sin-rang/: Tân lang
허니 /heo-ni/: Honey
곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu
꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm
바보 /ba-bo/: Ngốc
배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời
빚 /bich/: Cục nợ
꽃미남 /kkoch-mi-nam/: Mỹ nam
거인 /keo-in/: Người khổng lồ
소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu
매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý
강심장 /kang-sim-jang/: Người mạnh mẽ
달인 /dal-in/: Người giỏi nhất
대식가 /dae-sik-ga/: Người ham ăn
영호: /Young Ho/: Vĩnh cữu, vĩ đại
영수: /Young Soo/: Vĩnh cửu, trường tồn
Biệt danh cho bạn bè bình thường
친구 /jin-gu/: Bạn
동창 /dong-jang/: Bạn cùng khóa, bạn cùng trường
파트너 /pa-teu-neo/: Bạn cặp
교우 /gyo-u/: Bạn cùng trường
급우 /gub-u/: Bạn cùng lớp
길동무 /gil-dong-mu/: Bạn đồng hành
학우 /hak-u/: Bạn học
형제 /hyung-jae/: Huynh đệ, anh em
선배 /seon-bae/: Tiền bối
후배 /hu-bae/: Hậu bối
문장 /mun-jang/: Người văn hay
독신 /duk-sin/: Người độc thân
지인 /ji-in/: Người quen biết
독서광 /dok-seo-kwang/: Mọt sách
땅콩 /ttangkong/: đậu phộng
Bạn bè thân thiết
Với những bạn bè thân thiết, có thể bạn bè từ nối khố thì lại có những cách đặt tên độc lạ, thể hiện sự thân thiết không cần những biệt danh quá hoa mỹ, hay ho nhưng khi người bạn đọc được lại cảm thấy buồn cười và hay ho.
Vì thế hãy lựa cái tên thật độc và lạ để đặt cho những đứa bạn thân thiết nhất của mình nhé, cho họ biết được họ cũng là một phần không thể của cuộc sống của chúng ta.
미친놈 /mi-jin-nom/: Thằng điên
호두 /ho-du/: Óc chó
개 /kae/: Chó
돼지 /dwae-ji/: Heo, lợn
통통이 /tong-tong-i/: Béo, mập
미친 /mi-jin/: Điên, khùng
광인 /kwang-in/: Người điên
지우 /ji-u/: Bạn chí cốt
죽마고우 /juk-ma-go-u/: Bạn nối khố
원숭이 /won-sung-i/: Con khỉ
늑대 /nuk-dae/: Sói già
괴물 /goe-mul/: Quái vật
겁쟁이 /gob-jeng-i/: Nhát gan
금붕어 /geum-bung-eo/: Cá vàng
독신 /duk-sin/: Người độc thân
노사 /no-sa/: Chủ tớ
기인 /ki-in/: Dị nhân
남남 /nam-nam/: Người xa lạ
멍 /mong/: Ngơ ngẩn
느림보 /neu-rim-bo/; Người chậm chạp, lề mề
새앙쥐 /sae-ang-jwi/ – 생쥐 /seng-jwi/ : Chuột nhắt
거북이 /keo-buk-i/: Con rùa
개 /kae/: Chó
닭 /dalk/: Gà
멍청히 /mong-jong-hi/: Ngu ngơ
거지 /keo-ji/: Ăn xin
게으름뱅이 /ke-eu-reum-beng-i/: Kẻ lười biếng
독신 /duk-sin/: Người độc thân
부자 /bu-ja/: Người giàu có
노사 /no-sa/: Chủ tớ
Biệt danh tiếng Hàn cho nam độc đáo
대심: Dae Shim: Bộ óc vĩ đại
현기: Hyun Ki: Khôn ngoan, sắc sảo
강대: Kang Dae: Mạnh mẽ, hùng mạnh
청희: Chung Hee: Chính trực, nghiêm túc
석친: Seok Chin: Không thể lay chuyển
상욱: Sang Ok: Khỏe mạnh
용래: Yong Rae: Người hùng sắp tới
원식: Won Sik: Chủ gia đình
태양: Tae Yang: Ánh mặt trời
동현: Dong Hyun: Đức hạnh
하준: Ha Jun: Tuyệt vời, tài năng
하윤: Ha Yoon: Tuyệt vời
현우: Hyun Woo: Có đạo đức
지후: Ji Hu: Trí tuệ, sau này
지호: Ji Ho: Trí tuệ, vĩ đại
지유: Ji Yoo : Trí tuệ, dồi dào
준우: Jun Woo: Thần thánh, đẹp trai
준서: Jun Seo: Đẹp trai, tốt bụng
서준: Seo Jun: Tốt bụng, đẹp trai
서윤: Seo Yun: Tốt lành, bóng bẩy
Biệt danh bằng tiếng Hàn hài hước cho người yêu
호랑이 /ho-rang-i/: Hổ
곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu
거인 /keo-in/: Người khổng lồ
대식가 /dae-sik-ga/: Người ham ăn
영웅: /yeong-ung/: Người hùng
빚 /bich/: Cục nợ
병아리/byeong-ali/: Gà con
허니 /heo-ni/: Honey
강아지 /kang-a-ji/: Cún con
아보카도/abokado/: Trái bơ
금붕어 /geum-bung-eo/: Cá vàng
새앙쥐 /sae-ang-jwi/: Chuột nhắt
할멈 /halmeom/: Ông già à, bà già à
바보 /ba-bo/: Ngốc
예준: /Ye Jun/: Tài năng, đẹp trai
Gợi ý biệt tiếng tăm Hàn hay cho con gái
: A Young: Tên này có tức là “tinh tế”
애차 /: Ae-Cha / Aera: Cô đấy tràn đầy tình yêu và tiếng cười
아인: Ah-In: Cô gái tốt bụng
: Ara: Xinh và tốt bụng
아름: Areum: Cô gái xinh đẹp
: Ahnjong: yên tĩnh, yên bình
: Byeol: Ngôi sao
바람: Baram: Gió, mang tới sự mát rượi
: Bitna: Tỏa sáng
봄: Bomb: Spring
Qua bài viết trên, mình đã chia sẻ tới các bạn 150+ Biệt danh cho ny bằng tiếng Hàn. Hy vọng bài viết sẽ mang tới các bạn nhiều thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Vũ Thơm – Tổng hợp & chỉnh sửa
Tham khảo nguồn: (List.vn, duhocsunny.edu.vn, hoctienghan24h.com,…)
Discussion about this post